Tổng cục Thể dục thể thao vừa ra quyết định tập trung đội tuyển nữ Việt Nam đợt 1 năm 2017. Dưới sự dẫn dắt của HLV trưởng Mai Đức Chung, đội tuyển nữ Việt Nam sẽ có 1 tháng tập luyện chuẩn bị tham dự vòng loại giải bóng đá nữ vô địch châu Á 2018 diễn ra vào đầu tháng 4 tới.
Tại đợt tập trung này, đội tuyển có sự góp mặt của 26 cầu thủ đến từ 5 địa phương gồm Trung tâm HL& TĐ TDTT Hà Nam (7 VĐV), Trung tâm TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh (6 VĐV), Trung tâm HL& TĐ TDTT Hà Nội (6 VĐV), Than KSVN (5 VĐV) và 2 vận động viên thuộc CLB Thái Nguyên. Đặc biệt, HLV trưởng Mai Đức Chung đã trao cơ hội cho 2 vận động viên trẻ là Hà Thị Nhài (Than KSVN) và Đỗ Thị Nguyên (Hà Nam). Trong khi tiền vệ đất mỏ đã được gọi lên đội tuyển U19 nữ Quốc gia tham gia VL U19 nữ châu Á 2017 thì dưới thời HLV Mai Đức Chung, hậu vệ trẻ Đỗ Thị Nguyên (Hà Nam) cũng là gương mặt mới được đặt nhiều kỳ vọng trong danh sách triệu tập.
Cũng trong lần tập trung này, HLV Mai Đức Chung tiếp tục tin tưởng trao quyền trợ lý cho các HLV Vũ Bá Đông (Hà Nội), HLV thủ môn Nguyễn Thị Kim Hồng (TPHCM) và HLV Văn Thị Thanh (Hà Nam).
Theo kế hoạch, các cầu thủ sẽ tập trung và điểm danh tại Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam trong sáng 1/3. Sau khi ổn định phòng ở và nghỉ ngơi, HLV trưởng Mai Đức sẽ cho các cầu thủ ra sân tập ngay trong buổi chiều cùng ngày. Trong tuần đầu tập luyện, thời khóa biểu của các cầu thủ duy trì 2 buổi (8h30-10h30 và 15h30-17h30).
Dự kiến, đội tuyển nữ Quốc gia sẽ có 1 tuần rèn thể lực nâng cao tại Thanh Hóa. Kế hoạch chi tiết sẽ được HLV trưởng Mai Đức Chung cùng ban huấn luyện sắp xếp.Các trận đấu tập trung là nội dung quan trọng đã được xây dựng trong chương trình giáo án với khoảng 4-5 trận.
Tại VL giải bóng đá nữ vô địch châu Á 2018, đội tuyển nữ Việt Nam nằm ở bảng D cùng các đối thủ Myanmar, Iran, Syria và Singapore. Với thuận lợi là đội chủ nhà, thi đấu ngay tại Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam, thầy trò HLV Mai Đức Chung được đánh giá cao với cơ hội giành vé dự VCK.
Các trận đấu VL sẽ chính thức diễn ra từ ngày 3/4 đến 11/4 tới.
|     DANH   SÁCH ĐỘI TUYỂN BÓNG ĐÁ NỮ QUỐC GIA TẬP   TRUNG ĐỢT 1 NĂM 2017  |   ||||
|     TT  |        Họ   và tên  |        Ngày   sinh  |        Vị   trí  |        Đơn   vị  |   
|     BAN   HUẤN LUYỆN  |    ||||
|     1  |        Mai   Đức Chung  |        HLV   trưởng  |        LĐBĐVN  |   |
|     2  |        Vũ   Bá Đông  |        Trợ   lý HLV  |        TT.HL&   TĐ TDTT Hà Nội  |   |
|     3  |        Nguyễn   Thị Kim Hồng  |        Trợ   lý HLV  |        TT.   TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh  |   |
|     4  |        Văn   Thị Thanh  |        Trợ   lý HLV  |        TT.HL&   TĐ TDTT Hà Nam  |   |
|     5  |        Nguyễn   Thị Thuý Nga  |        CBCM  |        LĐBĐVN  |   |
|     6  |        Phạm   Thị Thủy  |        Bác sỹ  |        Bệnh   viện thể thao Việt Nam  |   |
|     7  |        Trần   Thị Lương Ngọc  |        Bác sỹ  |        Bệnh   viện thể thao Việt Nam  |   |
|     VẬN   ĐỘNG VIÊN  |    ||||
|     8  |        Đặng   Thị Kiều Trinh  |        19/12/1985  |        Thủ   môn  |        TT.   TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh  |   
|     9  |        Trần   Thị Kim Thanh  |        18/9/1993  |        Thủ   môn  |        TT.   TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh  |   
|     10  |        Khổng   Thị Hằng  |        10/10/1993  |        Thủ   môn  |        Than   KSVN  |   
|     11  |        Trần   Thị Hồng Nhung  |        28/10/1992  |        Hậu   vệ  |        TT.HL&   TĐ TDTT Hà Nam  |   
|     12  |        Vũ   Thị Thúy  |        8/8/1994  |        Hậu   vệ  |        TT.HL&   TĐ TDTT Hà Nam  |   
|     13  |        Bùi Thị   Như  |        16/6/1990  |        Hậu   vệ  |        TT.HL&   TĐ TDTT Hà Nam  |   
|     14  |        Chương   Thị Kiều  |        19/8/1995  |        Hậu   vệ  |        TT.   TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh  |   
|     15  |        Đỗ   Thị Nguyên  |        4/12/1993  |        Hậu   vệ  |        TT.HL&   TĐ TDTT Hà Nam  |   
|     16  |        Nguyễn   Thị Mai  |        14/6/1990  |        Hậu   vệ  |        Than   KSVN  |   
|     17  |        Nguyễn   Hải Hòa  |        22/12/1989  |        Hậu   vệ  |        Thái   Nguyên  |   
|     18  |        Trần   Mai Tuyền  |        29/2/1991  |        Hậu   vệ  |        Thái   Nguyên  |   
|     19  |        Bùi   Thuý An  |        5/10/1990  |        Hậu   vệ  |        TT.HL&   TĐ TDTT Hà Nội  |   
|     20  |        Nguyễn   Thị Xuyến  |        6/9/1987  |        Hậu   vệ  |        TT.HL&   TĐ TDTT Hà Nội  |   
|     21  |        Nguyễn   Thị Bích Thuỳ  |        1/5/1994  |        Tiền   vệ  |        TT.   TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh  |   
|     22  |        Trần   Thị Thùy Trang  |        8/8/1988  |        Tiền   vệ  |        TT.   TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh  |   
|     23  |        Nguyễn   Thị Tuyết Dung  |        13/12/1993  |        Tiền   vệ  |        TT.HL&   TĐ TDTT Hà Nam  |   
|     24  |        Nguyễn   Thị Liễu  |        18/9/1992  |        Tiền   vệ  |        TT.HL&   TĐ TDTT Hà Nam  |   
|     25  |        Hà Thị   Nhài  |        15/3/1998  |        Tiền   vệ  |        Than   KSVN  |   
|     26  |        Nguyễn   Thị Vạn  |        10/1/1997  |        Tiền   vệ  |        Than   KSVN  |   
|     27  |        Nguyễn   Thị Hòa  |        27/7/1990  |        Tiền   vệ  |        TT.HL&   TĐ TDTT Hà Nội  |   
|     28  |        Vũ   Thị Nhung  |        9/7/1992  |        Tiền   vệ  |        TT.HL&   TĐ TDTT Hà Nội  |   
|     29  |        Huỳnh   Như  |        28/11/1991  |        Tiền   đạo  |        TT.   TDTT Q1 TP. Hồ Chí Minh  |   
|     30  |        Nguyễn   Thị Nguyệt  |        5/11/1992  |        Tiền   đạo  |        TT.HL&   TĐ TDTT Hà Nam  |   
|     31  |        Nguyễn   Thị Thuý Hằng  |        19/11/1997  |        Tiền   đạo  |        Than   KSVN  |   
|     32  |        Nguyễn   Thị Muôn  |        7/10/1988  |        Tiền   đạo  |        TT.HL&   TĐ TDTT Hà Nội  |   
|     33  |        Phạm   Hải Yến  |        9/11/1994  |        Tiền   đạo  |        TT.HL&   TĐ TDTT Hà Nội  |   
                                                
                                                
                                                
Email: